Đầu tháng 4/2019, tình hình di trú có nhiều biến động, đặc biệt là việc thay đổi hệ thống tính điểm di trú, gây ảnh hưởng không nhỏ đến những người có ý định di cư sang Úc theo diện tay nghề. Agent Hai tổng hợp và gửi đến các bạn hệ thống tính điểm mới nhất, và nếu không có gì thay đổi thời gian tới đây thì hệ thống này sẽ được áp dụng từ ngày 16/11 cho các loại visa 189, 190 và 491.
- Độ tuổi
Tại thời điểm mời nộp đơn xin visa, độ tuổi của đương đơn là… |
Số điểm |
Từ 18 đến dưới 25 tuổi |
25 |
Từ 25 đến dưới 33 tuổi |
30 |
Từ 33 đến dưới 40 tuổi |
25 |
Từ 40 đến dưới 45 tuổi |
15 |
2. Tiếng Anh
Tại thời điểm mời nộp đơn xin visa, đương đơn có… |
Số điểm |
Tiếng Anh cao cấp |
20 |
Tiếng Anh thành thạo |
10 |
3. Kinh nghiệm làm việc tại nước ngoài
Tại thời điểm mời nộp đơn xin visa, đương đơn… |
Số điểm |
Được tuyển dụng bên ngoài nước Úc (a) đương đơn được đề cử nghề nghiệp lành nghề, hoặc (b) có liên quan mật thiết với nghề nghiệp lành nghề Trong tổng thời gian tối thiểu 36 tháng trong 10 năm ngay trước thời điểm đó |
5 |
Được tuyển dụng bên ngoài nước Úc (a) đương đơn được đề cử nghề nghiệp lành nghề, hoặc (b) có liên quan mật thiết với nghề nghiệp lành nghề Trong tổng thời gian tối thiểu 60 tháng trong 10 năm ngay trước thời điểm đó |
10 |
Được tuyển dụng bên ngoài nước Úc (a) đương đơn được đề cử nghề nghiệp lành nghề, hoặc (b) có liên quan mật thiết với nghề nghiệp lành nghề Trong tổng thời gian tối thiểu 96 tháng trong 10 năm ngay trước thời điểm đó |
15 |
4. Kinh nghiệm làm việc trong nước Úc
Tại thời điểm mời nộp đơn xin visa, đương đơn… |
Số điểm |
Được tuyển dụng tại Úc: (a) đương đơn được đề cử nghề nghiệp lành nghề; hoặc (b) có liên quan mật thiết với nghề nghiệp lành nghề; Trong tổng thời gian tối thiểu 12 tháng trong 10 năm ngay trước thời điểm đó |
5 |
Được tuyển dụng tại Úc: (a) đương đơn được đề cử nghề nghiệp lành nghề; hoặc (b) có liên quan mật thiết với nghề nghiệp lành nghề; Trong tổng thời gian tối thiểu 36 tháng trong 10 năm ngay trước thời điểm đó |
10 |
Được tuyển dụng tại Úc: (a) đương đơn được đề cử nghề nghiệp lành nghề; hoặc (b) có liên quan mật thiết với nghề nghiệp lành nghề; Trong tổng thời gian tối thiểu 60 tháng trong 10 năm ngay trước thời điểm đó |
15 |
Được tuyển dụng tại Úc: (a) đương đơn được đề cử nghề nghiệp lành nghề; hoặc (b) có liên quan mật thiết với nghề nghiệp lành nghề; Trong tổng thời gian tối thiểu 96 tháng trong 10 năm ngay trước thời điểm đó |
20 |
- Tổng điểm cho trình độ kinh nghiệm làm việc
(1) Nếu đương đơn có một trình độ chuyên môn được đề cập trong Phần 6D.3 và một trình độ chuyên môn được đề cập trong Phần 6D.4, và tổng số điểm được trao theo các phần đó nhiều hơn 20 điểm:
(a) Bộ trưởng phải cho người nộp đơn 20 điểm theo Phần về trình độ chuyên môn; và
(b) không có điểm nào được cấp theo Phần 6D.3 hoặc 6D.4.
(2) Số điểm quy định cho sự kết hợp trình độ là 20.
6. Bằng cấp chuyên môn của Úc
Tại thời điểm mời nộp đơn xin visa, đương đơn đã hoàn thành |
Số điểm |
một năm chuyên nghiệp tại Úc: (a) đương đơn được đề cử nghề nghiệp lành nghề; hoặc (b) có liên quan mật thiết với nghề nghiệp lành nghề; Trong tổng thời gian tối thiểu 12 tháng trong 48 tháng ngay trước thời điểm đó |
5 |
- Trình độ học vấn
Tại thời điểm mời nộp đơn xin visa, đương đơn |
Số điểm |
Đáp ứng các yêu cầu: a) Bằng Tiến sĩ được cấp bởi một cơ sở giáo dục ở Úc; hoặc b) Bằng Tiến sĩ ở một cơ sở giáo dục khác được công nhận |
20 |
Đáp ứng các yêu cầu: a) Tối thiểu bằng Cử nhân được cấp bởi một cơ sở giáo dục ở Úc; hoặc b) Bằng Cử nhân ở một cơ sở giáo dục khác được công nhận |
15 |
Bằng cao đẳng được cấp bởi một cơ sở giáo dục ở Úc |
10 |
Chứng chỉ nghề được cấp bởi một cơ sở giáo dục ở Úc |
10 |
Đạt được một bằng cấp chuyên môn hay giải thưởng được công nhận bởi cơ quan thẩm định có liên quan cho đương đơn đề cử nghề nghiệp lành nghề |
10 |
7A. Bằng cấp giáo dục chuyên gia
Tại thời điểm mời nộp đơn xin visa, đương đơn… |
Số điểm |
đáp ứng các yêu cầu cho bằng cấp giáo dục chuyên gia |
10 (đổi từ 5 sang 10) |
8. Yêu cầu học tập của Úc
Tại thời điểm mời nộp đơn xin visa, |
Số điểm |
Đương đơn đáp ứng các yêu cầu học tập của Úc |
5 |
9. Chứng thực trình độ ngôn ngữ cộng đồng
Tại thời điểm mời nộp đơn xin visa, đương đơn có… |
Số điểm |
Bằng cấp về một ngôn ngữ cụ thể: (a) được công nhận bởi một cơ quan do Bộ trưởng quy định bằng văn bản; và (b) đạt tiêu chuẩn ngôn ngữ được quy định trong văn bản |
5 |
10.Học tập trong khu vực được chỉ định
Tại thời điểm mời nộp đơn xin visa, |
Số điểm |
mỗi điều sau đây được áp dụng: (a) đương đơn đáp ứng yêu cầu học tập của Úc; (b) vị trí của cơ sở giáo dục được Bộ trưởng quy định cụ thể bằng văn bản cho mục này; (c) trong khi đương đơn thực hiện quá trình học tập, đương đơn phải sống ở một phần của Úc, mã bưu điện được Bộ trưởng quy định trong một văn bản cho mục này; (d) không có học phần nào được thực hiện giáo dục từ xa |
5 |
11.Đối tác
Yêu cầu |
Số điểm |
Người phối ngẫu hoặc đối tác của đương đơn (người nộp đơn chính): (a) nộp đơn cho cùng một loại visa như đương đơn chính; và (b) không phải là thường trú nhân Úc hoặc công dân Úc; và (c) dưới 45 tại thời điểm thư mời xin visa được cấp chođương đơn chính; và (d) tại thời điểm mời nộp đơn xin visa, được chỉ định một nghề nghiệp lành nghề, là một nghề nghiệp được Bộ trưởng quy định theo đoạn 1.15I (1) (a) tại thời điểm đó; và (e) tại thời điểm mời nộp đơn xin thị thực, đã được đánh giá bởi cơ quan có thẩm quyền có liên quan cho nghề nghiệp được chỉ định là cókỹ năng phù hợp, và đánh giá không dành cho visa 485 (f) tại thời điểm mời nộp đơn xin thị thực, có tiếng Anh thành thạo |
10 (Đổi từ 5 sang 10) |
Hoặc: a) đương đơn không có người phối ngẫu hoặc đối tác; hoặc b) đương đơn có người phối ngẫu hoặc đối tác là thường trú nhân tại Úc hoặc công dân Úc |
10 (Mới) |
Người phối ngẫu hoặc đối tác yếu tố của ứng dụng (người nộp đơn chính): a) là người nộp đơn cho cùng một loại thị thực như người nộp đơn chính; và b) không phải là thường trú nhân Úc hoặc công dân Úc; và c) tại thời điểm mời nộp đơn xin thị thực, có tiếng Anh thành thạo |
5 (Mới) |
12. Đề cử tiểu bang hoặc lãnh thổ
Mục |
Yêu cầu |
Số điểm |
6D121 |
6D121 Đương đơn đã được mời nộp đơn xin visa 190 (visa tay nghề chỉ định) và chính phủ Bang hoặc Lãnh thổ được chỉ định không rút đơn đề cử |
5 |
13. Chỉ định khu vực đề cử hoặc tài trợ
Mục |
Yêu cầu |
Số điểm |
6D131 |
Đương đơn đã được mời nộp đơn xin visa tay nghề vùng regional ((Skilled –Regional)(Provisional)visa) hoặc visa 491 (SkilledWorkedRegional(Provisional))visa,và: (a) chính quyền Bang hoặc Lãnh thổ được chỉ định đã không rút đề cử; hoặc (b) nếu đương đơn được tài trợ bởi một thành viên gia đình, Bộ trưởng đã chấp nhận tài trợ. |
15 (đổi từ 10 sang 15) |
Comment Facebook