Visa định cư tay nghề Úc (visa 189, 190, 491, 191)
a. Visa 189 – Định cư tay nghề độc lập
Dành cho những người lao động có tay nghề cao muốn sang Úc sinh sống và làm việc theo phương pháp tính điểm mà không cần bảo lãnh bởi chủ doanh nghiệp Úc, thành viên gia đình hoặc chính quyền tiểu bang/vùng lãnh thổ.
Điều kiện xin visa 189:
• Được mời nộp hồ sơ.
• Chứng minh ngành nghề làm việc có trong danh mục ngành nghề ưu tiên trung và dài hạn – Medium and Long-Term Strategic Skilled (MLTSSL).
• Đã được thẩm định ngành nghề phù hợp cho vị trí công việc đó.
• Dưới 45 tuổi.
• Trình độ Tiếng Anh thành thạo (tối thiểu IELTS 6.0 cho mỗi điểm thành phần)
• Đạt tối thiểu 65 điểm đánh giá theo thang điểm di trú.
Quy trình nộp visa 189
• Gửi một Thư bày tỏ quan tâm (EOI) thông qua SkillSelect với các chi tiết về nghề nghiệp, kỹ năng và trình độ được chỉ định của bạn.
• SkillSelect sẽ ước tính điểm số và xếp hạng bạn với những người di cư có ý định khác. Nếu bạn được xếp hạng đủ cao và có những vị trí sẵn sàng cho nghề nghiệp được chỉ định của bạn, bạn sẽ được mời nộp đơn xin thị thực.
• Nếu bạn nhận được thư mời để nộp hồ sơ xin visa, bạn sẽ có 60 ngày để nộp hồ sơ
Quyền lợi của người sở hữu visa 189
• Ở lại Úc vô thời hạn
• Làm việc và học tập tại Úc
• Ghi danh vào Medicare, chương trình chăm sóc sức khoẻ của Úc
• Tài trợ cho nhân thân đủ điều kiện để thường trí
• Du lịch đến và đi Úc trong 5 năm
• Nộp đơn xin quốc tịch Úc nếu đủ điều kiện.
Lệ phí visa: từ 3.670 AUD
b. Visa 190 – Định cư Úc diện tay nghề có bảo lãnh
Cũng là visa thường trú (PR) dành cho những lao động có kỹ năng muốn sang Úc sinh sống và làm việc dựa theo phương pháp tính điểm nhưng khác với Visa 189, visa 190 yêu cầu được bảo lãnh bởi một cơ quan chính phủ của Tiếu bang/Vùng lãnh thổ Úc.
Điều kiện xin visa 190:
• Được Cơ quan chính phủ thuộc Tiểu bang/ Vùng lãnh thổ bảo lãnh.
• Có thư mời nộp hồ sơ của chính phủ Úc.
• Chứng minh danh sách các vị trí việc làm xin bảo lãnh do chính quyền từng tiểu bang/vùng lãnh thổ Úc ban hành hoặc danh sách ngành nghề được phép định cư có bảo lãnh của Liên bang
• Đã được thẩm định ngành nghể bởi Cơ quan đánh giá tay nghề phù hợp cho vị trí công việc đó
• Dưới 45 tuổi
• Trình độ Tiếng Anh thành thạo (tối thiểu IELTS 6.0 cho từng kỹ năng)
• Đạt tối thiểu 65 điểm đánh giá theo thang điểm di trú.
Quy trình nộp visa 190
• Liên hệ với cơ quan chính phủ tiểu bang hoặc lãnh thổ mà bạn đang tìm kiếm một đề cử để thảo luận về quy trình và yêu cầu đề cử của họ.
• Gửi một biểu hiện quan tâm (EOI) qua SkillSelect với các chi tiết về nghề nghiệp, kỹ năng và trình độ được chỉ định của bạn. SkillSelect sẽ ước tính điểm số; nếu bạn đạt điểm cao, các cơ quan chính phủ tiểu bang và lãnh thổ Úc sẽ có thể xem EOI của bạn và quyết định xem họ có muốn đề cử bạn hay không.
• Nếu bạn được cơ quan tiểu bang hoặc lãnh thổ đề cử, bạn sẽ được mời nộp đơn xin thị thực.
• Nếu bạn được mời, bạn có 60 ngày theo lịch để xin thị thực.
Quyền lợi của visa 190
• Ở lại Úc vô thời hạn
• Làm việc và học tập tại Úc
• Ghi danh vào Medicare, chương trình chăm sóc sức khoẻ của Úc
• Tài trợ cho nhân thân đủ điều kiện để thường trí
• Du lịch đến và đi Úc trong 5 năm
• Nộp đơn xin quốc tịch Úc nếu đủ điều kiện.
Lệ phí visa: từ 3.670 AUD
c.Visa 491 – Visa cho lao động có tay nghề tạm trú và làm việc vùng regional
Visa 491 dành cho lao động có tay nghề tạm trú và làm việc tại vùng regional (Skilled Work Regional (Provisional) visa) đã chính thức bắt đầu vào ngày 16/11/2019 để thay thế cho visa 489 (Skilled Regional (Provisional) visa) hết hiệu lực vào 11h59 ngày 15/11/2019.
Visa 491 Skilled Regional (Provisional) bao gồm 2 stream
State/Territory sponsored stream
- Phải nhận được đề cử từ bang/ vùng lãnh thổ.
- Quyền xem xét lý do từ chối visa đối với hồ sơ nộp ở ngoài nước Úc( offshore application), sẽ được duyệt bởi những những ban ngành có liên quan tại bang/vùng lãnh thổ đó.
Family member sponsored stream
- Phải được bảo lãnh từ 1 thành viên trong gia đình, trên 18 tuổi đang giữ PR, hoặc có quốc tịch Úc.
- Người bảo lãnh phải thường xuyên sinh sống ở vùng regional.
- Người bảo lãnh phải có liên quan với người đứng đơn chính hay là người vợ/chồng/bạn đời.
- Thành viên trong gia đình có thể là cha mẹ, con cái, con riêng, anh chị em ruột, anh chị em nuôi, anh chị em cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha, cô, dì, chú, bác,…
Người nộp đơn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Đạt yêu cầu trong bảng tính điểm points test mới.
+ Dưới 45 tuổi.
+ Có tay nghề liên quan trong bảng danh sách định cư tay nghề và skill assessment phù hợp, còn giá trị.
+ Phải có competent English IELTS 6.0 hoặc PTE 50
+ Đáp ứng yêu cầu về sức khỏe
+ Chứng minh được nguyện vọng ở, làm việc hay học tập lâu dài ở vùng regional
+ Phải đang giữ bridging visa A hoặc B hoặc C để có thể apply trên nước Úc.
+ Đây là visa tạm trú, có hạn là 5 năm.
+ Chi phí là $3,755
+ Bắt buộc kèm theo Conditions 8578, 8579, 8580 and 8581
d. Visa 191 – Visa định cư tay nghề vùng regional (Skilled Regional)
- Chỉ được phép nộp visa này khi đang giữ 491 hoặc 494 ít nhất là 3 năm và phải luôn tuân thủ condition 8579
- Phải đạt mức lương và mức đóng thuế đúng như quy định của visa 491 và 494 (sẽ sớm được cập nhật)
- Trẻ em phụ thuộc đi kèm với người ba/mẹ khi nộp visa 491 hoặc 494 có thể được kèm theo hồ sơ nộp 191, cho dù tại thời điểm đó đứa bé sẽ không còn “phụ thuộc” nữa.
- Đáp ứng điều kiện về sức khỏe
- Phí visa là $385.
- Khi được grant visa thì trở thành PR ngay lập tức.
Việc ra đời các loại visa ngoài, ngoài các tính năng mới, chúng còn có thể kèm theo 1 số ràng buộc riêng như sau:
Condition 8578:
+ Trong trường hợp bạn thay đổi địa chỉ thường trú, thông tin liên lạc cá nhân, thông tin về hộ chiếu, thông tin về chỗ làm ( bao gồm địa chỉ và nơi làm việc), thì bạn phải có nhiệm vụ thông báo lên Bộ Nội Vụ biết trong vòng 14 ngày kể từ lúc có sự thay đổi.
Condition 8579:
+ Yêu cầu bạn phải sống, học tập và làm việc ở Designated Regional Area.
+ Cho phép bạn được di cư giữa các vùng regional này.
+ Ngăn người nhập cư nộp các loại visa tay nghề khác trong ít nhất 3 năm.
+ Sẽ bị hủy visa nếu vi phạm yêu cầu của condition 8579
Condition 8580:
+ Yêu cầu trong vòng 28 ngày, kể từ ngày được bộ trưởng gửi thông báo bằng văn bản, bạn phải cung cấp cho Bộ địa chỉ thường trú của bạn, thông tin của chủ (bao gồm địa chỉ và nơi làm việc ở vị trí bạn được nhận) và địa chỉ của tất cả các trường mà bạn đã hoặc đang theo học.
Condition 8581:
+ Nếu nhận được thông báo bằng văn bản từ Bộ trưởng, bạn sẽ phải tham dự 1 cuộc phỏng vấn trực tiếp face to face hoặc thông qua phỏng vấn qua video (video conferencing applications).
Condition 8608:
+ Yêu cầu người được cấp visa phải làm đúng với vị trí đề cử trong đơn xin nộp visa 494 đã được cấp cho người đó. Và yêu cầu phải bắt đầu công việc trong vòng 90 ngày kể từ ngày đặt chân lên nước Úc, không được phép nghỉ làm quá 90 ngày, và yêu cầu phải luôn giữ bằng cấp hay chứng chỉ hành nghề có liên quan.
Như các bạn đã biết, visa 489 Skilled – Regional (Provisional) visa được thay thế bằng visa 491 Skilled Work Regional (Provisional). Vì thế bảng tính điểm Points test cũng sẽ có sự thay đổi (bắt đầu từ 16/11/2019) dành cho người nộp đơn xin bảo lãnh bang hay của bảo lãnh từ các thành viên trong gia đình ở vùng sâu vùng xa như sau:
- Cộng 15 điểm nếu được chính phủ tiểu bang/ vùng lãnh thổ đề cử hay từ các thành viên trong gia đình ở vùng sâu vùng xa để sống và làm việc ở vùng regional.
- Cộng 10 điểm cho người vợ/chồng hoặc người bạn đời (de facto partner) có tay nghề.
- Cộng 5 điểm cho người vợ/chồng hoặc người bạn đời (de facto partner) với competent English (IELTS 6.0 hoặc PTE 5.0 đều)
- Cộng 10 điểm cho những bạn độc thân
- Cộng 10 điểm cho những người có bằng cấp thuộc các lĩnh vực bao gồm Khoa học (Science), Công Nghệ (Technology), Kĩ sư (Engineering) và Toán Học (Mathematics ) – được viết tắt là STEM.
Để được cộng điểm trong phần này, bạn phải hoàn thành 1 khóa học ít nhất 2 năm bởi 1 trường đại học tại Úc và bằng của bạn nằm trong 2 loại sau:
1, Master by research ( Không phải Master by coursework).
2, Doctoral degree (PhD)
Vậy những ngành thế nào thì được coi là ngành thuộc khối STEM ?
+ Natural and Physical Sciences
+ Biological Sciences
+ Chemical Sciences
+ Earth Sciences
+ Mathematical Sciences
+ Natural and Physical Sciences
+ Other Natural and Physical Sciences
+ Physics and Astronomy
+ Information Technology
+ Computer Science
+ Information Systems
+ Information Technology
Other Information Technology
+ Engineering and Related Technologies
+ Aerospace Engineering and Technology
+ Civil Engineering
+ Electrical and Electronic Engineering and Technology
+ Engineering and Related Technologies
+ Geomatic Engineering
+ Manufacturing Engineering and Technology
+ Maritime Engineering and Technology
+ Mechanical and Industrial Engineering and Technology
Other Engineering and Related Technologies
+ Process and Resources Engineering
Chuẩn bị hồ sơ và quá trình xét duyệt để được định cư diện tay nghề tại Úc có thể ngốn mất của bạn đến 2 năm. Với thủ tục phức tạp, chúng tôi hiểu việc tự chuẩn bị hồ sơ và liên hệ chính quyền tiểu bang tại Úc sẽ là những cửa ải khó vượt qua nếu bạn chưa tìm hiểu kỹ. Nếu gặp khó khăn ở bất kỳ giai đoạn nào khi làm hồ sơ, vui lòng liên hệ ngay văn phòng Agent Hai tại 6 chi nhánh để được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc.