GIỚI THIỆU
Thỏa Thuận Di Cư Vùng Lãnh Thổ Phía Bắc (NT DAMA) mới cho phép các chủ lao động của Lãnh thổ phía Bắc (Northern Territory – NT) bảo lãnh cho các công nhân nước ngoài lành nghề và bán lành nghề vào các vị trí mà họ không thể tuyển dụng được nhân sự địa phương. Đây là phiên bản thứ hai của NT DAMA, áp dụng cho toàn bộ NT và được thiết kế để giải quyết tình trạng thiếu hụt của thị trường lao động hiện tại và sắp tới cũng như cung cấp các điều khoản và điều kiện tuyển dụng địa phương.
NT DAMA sử dụng dòng thỏa thuận lao động của Temporary Skill Shortage visa (visa 482), các doanh nghiệp ký kết một thỏa thuận lao động với Chính phủ Úc và sau đó, người lao động được cấp thị thực 482.
Lưu ý: NT DAMA là một chương trình thị thực với sự bảo lãnh của nhà tuyển dụng và người lao động cá nhân không thể xin visa này một cách độc lập.
Các yếu tố chính của NT DAMA là:
- Lộ trình dẫn tới thường trú dành cho người giữ thị thực NT DAMA (bao gồm các thu xếp chuyển đổi cho những người hiện nay đang giữ thị thực này).
- Một phạm vi rộng lớn các ngành nghề đang thiếu hụt lao động lành nghề và bán lành nghề tại NT, không áp dụng các giới hạn (caveats).
- Nới lỏng yêu cầu trình độ tiếng Anh đối với một số ngành nghề.
- Nới lỏng yêu cầu về mức lương để tương thích mặt bằng lương của Bắc Úc, đảm bảo các điều khoản và điều kiện tuyển dụng không bị áp dụng sai trái, và các doanh nghiệp và người tiêu dùng không bị ảnh hưởng bởi lạm phát.
- Hàng loạt các biện pháp chống rủi ro bảo vệ quyền lợi của cả người lao động và người sử dụng lao động.
- Thoả thuận có hiệu lực trong 5 năm để giảm các thủ tục rườm rà
NGƯỜI SỬ DỤNG THOẢ THUẬN DI CƯ VÙNG LÃNH THỔ PHÍA BẮC
Các doanh nghiệp có thể sử dụng Thỏa Thuận NT DAMA nếu họ đang hoạt động tại NT và:
- Có khả năng phát triển và đã đi vào hoạt động ít nhất 12 tháng
- Chưa từng vi phạm nghĩa vụ với người lao động
- Đang cần lao động ngoại quốc đảm nhận các vị trí toàn thời gian phù hợp với một trong những ngành nghề theo danh sách NT DAMA
- Có thể chứng minh được không thể tuyển dụng các công dân Úc và các thường trú nhân tại địa phương đảm nhận các vị trí này.
- Có thể áp dụng các điều khoản và điều kiện tuyển dụng đối với người lao động ngoại quốc giống như đối với người lao động Úc được tuyển trong khu vực.
DANH SÁCH CÁC NGÀNH NGHỀ TRONG NT DAMA
Bạn có thể tìm thấy danh sách các ngành nghề đủ điều kiện được bảo lãnh theo Thỏa Thuận Di Cư Khu Vực Lãnh Thổ Phía Bắc (NT DAMA), và các điều kiện được nới lỏng tại đây.
CÁC ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC NỚI LỎNG HIỆN NAY:
NT DAMA cho phép các doanh nghiệp đủ điều kiện truy cập vào các ngành nghề không nằm trong Temporary Skill Shortage visa (TSS – visa 482). Thỏa thuận này cũng đưa ra các nới lỏng về tiếng Anh và Mức Thu Nhập Yêu Cầu cho Di Dân Tạm Trú Có Tay Nghề (Temporary Skilled Migration Income Threshold – TSMIT).
Xem các nghề nghiệp được nới lỏng yêu cầu trong danh sách nghề nghiệp NT DAMA. Không phải nghề nghiệp nào cũng đủ điều kiện để được nới lỏng điều kiện.
NGÀNH NGHỀ BỔ SUNG KHÔNG CÓ TRONG ANZSCO
Chỉ duy nhất NT DAMA cung cấp quyền truy cập vào ba nghề nghiệp không thuộc Phân loại ngành nghề tiêu chuẩn của Úc và New Zealand (ANZSCO). Đó là:
- bar attendant (supervisor)
- waiter (supervisor)
- cook (specialist ethnic cuisine)
Trong khuôn khổ của NT DAMA, các ngành nghề này được cấp mã 070499.
Đối với những ngành nghề này, ứng viên cần chứng minh có các kỹ năng, bằng cấp và kinh nghiệm phù hợp với các bảng mô tả công việc mẫu sau:
Bar attendant (supervisor) (78.1 kb)
Bar attendant (supervisor) (26.6 kb)
Waiter (supervisor) (78.6 kb)
Waiter (supervisor) (27.7 kb)
Cook (specialist ethnic cuisine) (68.4 kb)
Cook (specialist ethnic cuisine) (25.6 kb)
CÁC NỚI LỎNG VỀ YÊU CẦU TIẾNG ANH
Các nới lỏng về yêu cầu tiếng Anh này áp dụng cho các lao động nước ngoài xin visa tạm trú TSS và những người chuyển sang thường trú tại Úc thông qua thỏa thuận lao động của Chương trình Người Sử Dụng Lao Động Bảo Lãnh (Employer Nomination Scheme – ENS).
IELTS |
Tiêu chuẩn |
Nới lỏng TSS |
Nới lỏng ENS |
Điểm trung bình |
Dòng trung hạn – 5.0 Dòng ngắn hạn – 5.0 |
5.0 |
5.0 |
Nói |
Dòng trung hạn – 5.0 Dòng ngắn hạn – 4.5 |
4.0 |
4.5 |
Nghe |
Dòng trung hạn – 5.0 Dòng ngắn hạn – 4.5 |
4.0 |
4.5 |
Đọc |
Dòng trung hạn – 5.0 Dòng ngắn hạn – 4.5 |
Không yêu cầu |
4.5 |
Viết |
Dòng trung hạn – 5.0 Dòng ngắn hạn – 4.5 |
Không yêu cầu |
4.5 |
Một số đương đơn sẽ không cần làm bài kiểm tra năng lực tiếng Anh. Tìm hiểu thêm tại Department of Home Affairs website.
NỚI LỎNG MỨC THU NHẬP CHO DI DÂN CÓ TAY NGHỀ TẠM TRÚ
Tất cả những người lao động được tuyển dụng theo DAMA phải được tuyển dụng theo đúng các điều kiện tuyển dụng của Úc và mức lương nhận được không ít hơn một người Úc sẽ nhận nếu làm cùng một công việc ở cùng một địa điểm.
Có thể trả theo mức lương tối thiểu của một số chương trình visa có chủ doanh nghiệp bảo lãnh, bao gồm cả chương trình TSS tiêu chuẩn. TSMIT hiện đang ở mức 53,900 $ cũng có thể sử dụng được.
Các nới lỏng TSMIT dành cho doanh nghiệp là:
Nới lỏng loại 1 – giảm đến 10% của TSMIT.
Các doanh nghiệp phải chứng minh mức lương trả bằng tiền hàng năm không dưới 90% TSMIT, tức là không ít hơn 48.510 $.
Nới lỏng loại 2 – giảm đến 10% của TSMIT cộng thêm các khoản hỗ trợ phi tiền tệ (khác)
Các doanh nghiệp phải chứng minh mức lương trả hằng năm không dưới 90% TSMIT, tức là không dưới 48.510 $.
Mức lương trả hàng năm này có thể bao gồm ‘những khoản phi tiền tệ (khác)’ với giá trị lên tới 4,851 $. Khoản phi tiền tệ (khác) này để chỉ các hỗ trợ khác không phải cho thức ăn và cơm tháng (ví dụ: điện thoại, xe, vé máy bay).
Nới lỏng loại 3 – giảm tới 10% của TSMIT không tính các khoản phi tiền tệ (thực phẩm và cơm tháng)
Các doanh nghiệp phải chứng minh mức lương trả hàng năm không dưới 90% của TSMIT, tức là không dưới 48.510 $.
Mức lương trảtrả hàng năm này có thể bao gồm ‘các khoản phi tiền tệ (thực phẩm và cơm tháng). Các khoản phi tiền tệ (thực phẩm và cơm tháng) để chỉ các hỗ trợ về chỗ ở và bữa ăn và không được vượt quá mức giá homestay được công bố cho NT. Để biết thêm thông tin về giá homestay, hãy truy cập trang web của Chính phủ Lãnh thổ phía Bắc.
Nới lỏng loại 4 – giảm tới 10% của TSMIT không tính các khoản phi tiền tệ (tất cả)
Các doanh nghiệp phải chứng minh mức lương trả hàng năm không dưới 90% của TSMIT, tức là không dưới 48.510 $.
Mức lương trả hàng năm này có thể bao gồm ‘các khoản phi tiền tệ (thực phẩm và cơm tháng)’ và ‘các khoản phi tiền tệ (khác)’. Các khoản phi tiền tệ (thực phẩm và cơm tháng) là các khoản hỗ trợ về chỗ ở và bữa ăn và không thể vượt quá giá homestay được công bố cho NT.
Các khoản phi tiền tệ (khác) là các khoản hỗ trợ khác ngoài thực phẩm và cơm tháng (ví dụ: điện thoại, xe, vé máy bay) và được giới hạn ở mức $ 4,851.
Quan trọng:
Các Chủ Doanh Nghiệp muốn xin những nới lỏng dựa trên những hỗ trợ phi tiền tệ cho người lao động nước ngoài phải đảm bảo:
- Các hỗ trợ này giúp chi phí sinh hoạt của các lao động nước ngoài, và
- Các lao động nước ngoài sẽ phải trả chi phí này nếu chủ doanh nghiệp đã được chấp thuận không chi. và
- Các hỗ trợ này có thể định lượng được, và
- Các hỗ trợ này giống với các điều khoản và điều kiện áp dụng cho người Úc hiện tại làm việc ở vị trí tương tự, và
- Các hỗ trợ này được cam kết trong hợp đồng lao động, và
- Các hỗ trợ này không bao gồm các khoản thanh toán ngoài dự tính như làm thêm giờ (ngoài khoảng thời gian đã cam kết), tiền thưởng và hoa hồng.
LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI CHỨNG MINH TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN VÀ KINH NGHIỆM
Nếu một doanh nghiệp được chấp thuận tiếp cận một nghề nghiệp trong danh sách nghề nghiệp đủ điều kiện của Chính phủ Úc (danh sách nghề nghiệp ngắn hạn, danh sách kỹ năng chiến lược trung và dài hạn hoặc danh sách nghề nghiệp vùng tỉnh), các lao động nước ngoài sẽ cần phải chứng minh có cùng trình độ chuyên môn và kinh nghiệm như các chương trình thị thực Temporary Skill Shortage visa (visa 482) và Employer Nomination Scheme (visa 186).
Các nghề nghiệp có Kỹ năng cấp 1 đến 3
Các lao động nước ngoài lấp vào chỗ thiếu của bất kỳ nghề nghiệp nào theo Thỏa thuận di cư theo lãnh thổ phía Bắc (NT DAMA) nhưng không nằm trong danh sách nghề nghiệp ngắn hạn của Chính phủ Úc, hoặc danh sách kỹ năng chiến lược trung và dài hạn hoặc danh sách nghề nghiệp vùng tỉnh, phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- trải qua một kỳ kiểm tra kỹ năng thực hiện bởi một tổ chức đào tạo đã đăng ký được chỉ định ở vùng tỉnh hoặc Bộ Thương Mại, Kinh Doanh và Cải Cách Lãnh thổ phía Bắc (Northern Territory Department of Trade, Business and Innovation), và
- đáp ứng cấp độ kỹ năng như được định nghĩa trong ANZSCO và
- có ít nhất hai năm kinh nghiệm sau khi có bằng cấp chuyên môn
Các nghề nghiệp có kỹ năng cấp 4 theo quy định
Các lao động nước ngoài muốn được đề cử để lắp vào chỗ thiếu của các ngành nghề được liệt kê trong bảng dưới đây phải có ít nhất bằng Cao Đẳng (Diploma) theo Khuôn Khổ Bằng Cấp Úc (AQF) hoặc bằng cấp tương đương hoặc cao hơn và ít nhất một năm ( hơn20 giờ làm việc mỗi tuần) kinh nghiệm sau khi có bằng cấp chuyên môn.
Mã ANZSCO |
Nghề nghiệp |
Cấp độ kỹ năng theo ANZSCO |
423111 |
Chăm sóc người già hoặc khuyết tật (Aged or disabled carer) |
4 |
421111 |
Nhân viên chăm sóc trẻ (Child care worker) |
4 |
423211 |
Nha tá (Dental assistant) |
4 |
421112 |
Nhân viên giữ trẻ ban ngày tại gia (Family day care worker) |
4 |
423312 |
Nhân viên hỗ trợ chăm sóc (Nursing support worker) |
4 |
421114 |
Nhân viên chăm sóc trẻ ngoài giờ (Out of school hours care worker) |
4 |
423313 |
Trợ lý chăm sóc cá nhân (Personal care assistant) |
4 |
423314 |
Trợ Lý Trị Liệu (Therapy aide) |
4 |
Các Nghề Nghiệp có Kỹ năng cấp 4 chung
Các lao động nước ngoài muốn được đề cử để lấp vào chỗ thiếu của bất kỳ nghề nghiệp thuộc kỹ năng cấp 4 nào khác đủ điều kiện cho NT DAMA phải có:
- Chứng chỉ AQF cấp II hoặc tương đương và ít nhất một năm rưỡi (hơn 20 giờ mỗi tuần) kinh nghiệm liên quan sau khi đã có bằng cấp chuyên môn, hoặc
- ít nhất một Chứng chỉ AQF cấp III có liên quan hoặc tương đương và ít nhất một năm (hơn 20 giờ mỗi tuần) kinh nghiệm liên quan sau khi đã có bằng cấp chuyên môn, hoặc
- ít nhất hai năm (hơn 38 giờ mỗi tuần) kinh nghiệm liên quan.
YÊU CẦU MỨC LƯƠNG TRỊ TRƯỜNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ VISA 482
Để được xác nhận truy cập Thỏa thuận di cư lãnh thổ phía Bắc (NT DAMA), doanh nghiệp phải chứng minh rằng người lao động ở nước ngoài mà họ tuyển dụng sẽ được trả ít nhất theo mức thị trường địa phương cho nghề nghiệp mà họ được tuyển dụng. Doanh nghiệp phải chứng minh rằng các điều khoản và điều kiện tuyển dụng cung cấp cho nhân viên nước ngoài sẽ không kém gì các điều khoản mà họ cung cấp cho một công nhân Úc có kinh nghiệm tương đương thực hiện cùng một công việc tại cùng một địa điểm.
Điều khoản và điều kiện làm việc của người lao động
Thu nhập được đảm bảo hàng năm bao gồm:
- tiền lương
- các khoản phụ cấp được đảm bảo như tiền chỗ ở hoặc phụ cấp lương thực
- các lợi ích phi tiền tệ như xe cộ cho người lao động khi thực hiện công việc.
Thu nhập được đảm bảo hàng năm không bao gồm:
- các khoản thanh toán hoặc số tiền có thể được xác định trước như tiền làm thêm giờ, hoa hồng dựa trên hiệu suất công việc hoặc tiền thưởng
- hoàn trả cho nhân viên
- lương hưu bắt buộc.
PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Tham khảo lệ phí cho visa của bạn trên website của Bộ Nội Vụ Úc tại đây: https://immi.homeaffairs.gov.au/visas/visa-pricing-estimator
NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
Tham khảo những câu hỏi thường gặp trong chương trình NT DAMA tại đây:
http://agenthai.com.au/cac-cau-hoi-thuong-gap-ve-chuong-trinh-dama-lanh-tho-phia-bac-nt-dama/
Comment Facebook