Visa Canada
Trong những năm trở lại đây, những bạn trẻ đang ấp ủ giấc mơ du học và định cư Canada đều sẽ biết đến Express Entry khi tìm hiểu thông tin. Đây là một chương trình rất hấp dẫn mở ra cơ hội nhập cư cho những người trẻ vừa ra trường vốn tưởng rằng khó có tiềm năng định cư nước ngoài. Vậy cụ thể Express Entry là gì và chúng ta cần ứng tuyển như thế nào?
6 yếu tố tính điểm – Federal Skilled Worker Program (Express Entry)
Canada dựa trên 6 yếu tố để tính điểm cho nhập cư chương trình nhập cư Express Entry.
Điểm sẽ được đánh giá dựa trên thang điểm 100.
Nếu bạn đạt 67 điểm hoặc hơn, bạn có thể đủ điều kiện để nộp Federal Skilled Worker Program.
Nếu bạn đáp ứng các yêu cầu khác, bạn có thể gửi hồ sơ tới Express Entry pool. Sau đó, hồ sơ của bạn sẽ được xếp hạng.
Nếu điểm của bạn thấp hơn 67 điểm, bạn không đủ điều kiện cho chương trình nhập cư này. Bạn có thể nâng điểm theo những cách sau:
- Cải thiện trình độ tiếng Anh/Pháp
- Có thêm bằng cấp khác
- Nhận được lời mời làm việc tại Canada
Trong bài viết này:
- Điểm kỹ năng ngôn ngữ
- Điểm học vấn
- Điểm kinh nghiệm
- Điểm tuổi
- Điểm việc làm
- Điểm thích ứng với cuộc sống tại Canada
Điểm kỹ năng ngôn ngữ (tối đa 28 điểm)
Language testing
Để đánh giá trình độ tiếng Anh/Pháp, Canada sử dựng:
- Canadian Language Benchmarks (CLB) cho tiếng Anh
- Niveaux de compétence linguistique canadiens (NCLC) cho tiếng Pháp
Ngôn ngữ chính thức thứ nhất (tối đa 24 điểm)
Điểm |
||||
First official language |
Speaking |
Listening |
Reading |
Writing |
CLB level 9 or higher |
6 |
6 |
6 |
6 |
CLB level 8 |
5 |
5 |
5 |
5 |
CLB level 7 |
4 |
4 |
4 |
4 |
Dưới CLB level 7 |
Không đủ điều kiện |
Không đủ điều kiện |
Không đủ điều kiện |
Không đủ điều kiện |
Ngôn ngữ chính thức thứ 2 (tối đa 4 điểm)
Second official language |
Points |
Ít nhất CLB 5 cho cả 4 kỹ năng |
4 |
Có 1 kỹ năng CLB 4 hoặc ít hơn |
0 |
Học vấn (tối đa 25 điểm)
Điểm trong phần này phụ thuộc vào khóa học bạn đã hoàn thành.
Kinh nghiệm làm việc (tối đa 15 điểm)
Experience |
Maximum 15 points |
1 year |
9 |
2-3 years |
11 |
4-5 years |
13 |
6 or more years |
15 |
Điểm tuổi (tối đa 12 điểm)
Age |
Points |
Under 18 |
0 |
18-35 |
12 |
36 |
11 |
37 |
10 |
38 |
9 |
39 |
8 |
40 |
7 |
41 |
6 |
42 |
5 |
43 |
4 |
44 |
3 |
45 |
2 |
46 |
1 |
47 and older |
0 |
Việc làm ở Canada (tối đa 10 điểm)
Bạn có thể nhận được điểm nếu bạn có lời mời làm việc ít nhất 1 năm từ 1 nhà tuyển dụng của Canada.
Một lời mời làm việc hợp lệ phải là:
- Cho công việc liên tục, được trả lương, toàn thời gian (tối thiểu 30giờ/tuần):
- Không theo mùa
- Ít nhất 1 năm
- Trong danh sách nghề nghiệp của Skill Type 0, A hoặc B của NOC.
Để có được 10 điểm này, một trong những tình huống sau phải được áp dụng.
Tình huống 1
Bạn đang làm việc tại Canada theo giấy phép lao động và bạn đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
- Giấy phép lao động của bạn có giá trị khi bạn nộp đơn và khi thường trú được cấp (hoặc visa của bạn co phép bạn làm việc tại Canada).
- Bạn làm việc cho 1 công ty có tên trong giấy phép làm việc của bạn.
- Công ty đó đã đưa ra lời mời làm việc dựa trên kỹ năng nghề của bạn.
Tình huống 2
Bạn hiện đang làm việc tại Canada trong một công việc không cần thỏa mãn các yêu cầu của LMIA (Labour Market Impact Assessment) vì 1 trong những điều sau đây:
- Thỏa thuận quốc tế (ví dụ Thỏa thuận thương mại tự do Bắc Mỹ) hoặc
- Đem lại lợi ích đáng kể cho Canada hoặc
- Một thỏa thuận liên bang-tỉnh
Bạn cũng phải đáp ứng tất cả các điều kiện sau đây:
- Giấy phép lao động của bạn có giá trị khi bạn nộp đơn và khi thường trú được cấp (hoặc visa của bạn co phép bạn làm việc tại Canada).
- Công ty bạn đang làm đã đưa ra lời mời làm việc dựa trên kỹ năng nghề của bạn.
- Bạn đang làm việc cho công ty có tên trong giấy phép làm việc của bạn.
- Bạn đang làm cho công ty đó ít nhất 1 năm, toàn thời gian hoặc bán thời gian có tổng thời gian tương đương.
Tình huống 3
Bạn phải đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
- Hiện tại, bạn không có giấy phép lao động hoặc không có ý định làm việc tại Canada trước khi có thường trú.
- Chủ lao động có LMIA.
- Nhà tuyển dụng đó đã đưa ra lời mời làm việc hợp lệ dựa trên LMIA và dựa trên việc bạn được công nhận là một công nhân lành nghề.
Tình huống 4
Bạn phải đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
- Bạn có giấy phép làm việc hợp lệ hoặc được phép làm việc tại Canada mà không cần giấy phép.
- Bạn hiện đang làm việc tại Canada trong một công việc không thuộc LMIA, nhưng không phải dưới thỏa thuận của quốc tế, của liên bang-tỉnh hoặc đem lại lợi ích cho Canada.
- Công ty khác (ngoài công ty bạn đang làm việc):
- có LMIA
- đã cung cấp cho bạn một lời mời làm việc hợp lệ dựa trên LMIA và dựa trên việc bạn được công nhận là một công nhân lành nghề .
LMIAs và lời mời làm việc hợp lệ
- Bạn không thể tự làm LMIA (chủ lao động cảu bạn phải làm LMIA cho bạn).
- Canada sẽ chỉ xác nhận các lời mời làm việc hợp lệ cho các nghề nghiệp được liệt kê trong skill type 0, A hoặc B của NOC.
Điểm khả năng hòa nhập (tối đa 10 điểm)
Khả năng thích ứng |
Tối đa 10 điểm |
Trình độ ngoại ngữ của vợ/chồng Vợ/chồng của bạn có điểm tiếng Anh/Pháp ở mức CLB 4 level hoặc cao hơn cho cả 4 kỹ năng (nghe, nói, đọc, viết). Kết quả kiểm tra có giá trị 2 năm. |
5 |
Thời gian học tại Canada Bạn đã hoàn thành ít nhất 2 năm học toàn thời gian (của 1 khóa học dài ít nhất 2 năm) tại 1 trương trung học hoặc sau trung học ở Canada. Học toàn thời gian có nghĩa là ít nhất 15 giờ học mỗi tuần. Bạn phải có điểm học tập tốt (theo quy định của trường) trong thời gian đó. |
5 |
Thời gian học của vợ/chồng tại Canada Giống như trên. |
5 |
Công việc trước đây của bạn tại Canada Bạn làm ít nhất 1 năm, toàn thời gian tại Canada:
|
10 |
Công việc trước đây của vợ/chồng bạn tại Canada Vợ/chồng của bạn đã làm ít nhất 1 năm toàn thời gian tại Canada, có giấy phép làm việc hợp lệ hoặc trong khi được phép làm việc ở Canada. |
5 |
Có công việc tại Canada Bạn được điểm nếu bạn có lời mời làm việc từ một chủ ở Canada cho công việc trong danh sách NOC 0, A hoặc B cho ít nhất 1 năm. |
5 |
Người thân ở Canada Bạn hoặc vợ/chồng bạn có người thân:
Người họ hàng này phải là:
|
5 |
Du học nước khác
Thêm cơ hội phát triển tương lai